Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là
A. A = X và T = G
B. A = G và A = X
C. A = T và G = X
D. G = 50%N
Theo nguyên tắc bổ sung, số lượng nucleotit loại A luôn bằng T và G bằng X: A=T;X=G. Số lượng nucleotit của phân tử ADN :N=A+T+X+G hay 2A+2G=N hay A+G=N/2. Suy ra tương quan tỷ lệ các loại nucleotit trong phân tử ADN:A+G=50%,X+T=50%. Một gen có 3600 Nu, biết A2_G2=1%.Tính số lượng từng loại Nu của gen?
Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G= T + X
b) A=T; G=X
c) A+ T+ G= A+ X+ T
d) A + X + T= G + X + T
Bài 2. Cho một đoạn mạch bổ sung của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - X – A– T – X – T – A – T – G – X – G – G-
Viết trình tự nucleotit của mạch còn lại của phân tử ADN và của phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó
ADN: - G- T- A- G- A- T-A-X-G-X-X-
ARN: - X-A-U-X-U-A-U-G-X-G-G-
các nucleotit của hai mạch ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
a/ A-T, G-X
b/ A-T(hoặc ngược lại), G-X(hoặc ngược lại)
c/A-X,G-X
d/ A-U(hoặc ngược lại), G-X(hoặc ngược lại)
b/ A-T( hoac nguoc lai) ,G-X( hoac nguoc lai)
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
(6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1, 3
Đáp án A
2 sai. Thứ nhất vì ở 1 đơn vị tái bản, sự nhân đôi diễn ra ở 1 điểm và tiếp tục theo 2 hướng nên cả 2 mạch đều có những đoạn tổng hợp liên tục và không liên tục. Những đoạn con được tạo ra cần enzim ligaza để nối với nhau. Thứ hai là giữa 2 đơn vị tái bản, mạch mới được tổng hợp ra sẽ được nối lại với nhau
4 sai, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 đơn vị tái bản
5 sai, phiên mã tổng hợp ARN, liên kết bổ sung A với U, G với X, T với A
6 sai, trên mARN, bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin, không có bộ ba đối mã liên kết bổ sung
Xác định trình tự nucleotit trên mạch đơn của phân tử ADN khi biết trình tự nucleotit trên 1 mạch .Dựa vào nguyên tắc bổ sung A-T-G-X và ngược lại
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
Đáp án : B
Phân tử ADN mạch kép cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T , G liên kết với X và
ngược lại phân tử AND mạch đơn không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Phân tử tARN có hình thành các liên kết H trong cấu trúc => cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung (G- X , A-U) và ngược lại => 2 đúng
Phân tử mARN dạng mạch thẳng => không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Quá trình dịch mã tuân theo nguyên tắc bổ sung được thể hiện thông qua sự khớp mã giữa bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên t ARN => 4 đúng
Phân tử protein không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau
-A-X-T-X-G-A-G-T-A-X
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là
A.A-X-T-A-X-A-T-G-T-X-
B. A-X-T-X-A-T-X-T-G-X-
C. T-G-A-X-G-T-A-G-T-X-
D. T-G-A-G-X-T-X-A-T-G-
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là
1. A = T, G = X, = 1.
2. Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X).
3. Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia.
4. A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1
C. 1,2
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án A
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc
bổ sung là : 1, 2, 3
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là
1. A = T, G = X, = 1.
2. Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X).
3. Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia.
4. A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3
B. 1
C. 1,2
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án A
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là : 1, 2, 3